Cách Tạm Ngưng Doanh Nghiệp Tư Nhân

Đứng trước bờ vực phá sản, các doanh nghiệp phải cân nhắc tình hình thực tế với khả năng hoạt động của mình. Nếu vẫn còn đủ tài chính để duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau thời kỳ khó khăn thì tạm ngừng kinh doanh là giải pháp hữu hiệu. Vậy cách tạm ngưng doanh nghiệp tư nhân như thế nào? Hãy cũng Luật Thái Nguyên tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây:

Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ. Và phải tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.

Tạm ngưng doanh nghiệp là gì?

Trong bài “cách tạm ngưng doanh nghiệp tư nhân”, chúng tôi xin đưa ra lý thuyết về “tạm ngưng doanh nghiệp”. Đây là một tình trạng pháp lý của doanh nghiệp tạm ngưng tất cả hoạt động kinh doanh. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng; không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác. Hết thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp quay trở lại tiếp tục hoạt động kinh doanh, sản xuất.

Các lý do tạm ngưng doanh nghiệp tư nhân

Khi muốn tiến hành thủ tục tạm ngưng doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải gửi thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong đó lý do tạm ngừng kinh doanh là nội dung rất quan trọng để doanh nghiệp đưa ra quyết định tạm ngừng kinh doanh.

Trên thực tế có rất nhiều lý do để doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh như:

– Trong điều kiện hiện nay với sự biến động của nền kinh tế các hoạt động sản xuất, kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Do đó nhiều doanh nghiệp mới thành lập có vốn đầu tư nhỏ khi gặp những biến động ngoài dự kiến ban đầu có thể không đủ kinh tế để duy trì hoạt động nên phải tạm ngừng kinh doanh;

– Lý do về nhân sự của công ty. Hoăc có sự thay đổi về cơ cấu công ty hoặc chuyển địa điểm công ty;

– Khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ không thể tiếp tục duy trì hoạt động thì có thể tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

– Chủ doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Sau đó thành lập doanh nghiệp mới để kinh doanh những ngành, nghề khác hiệu quả hơn.

Trên đây là một số lý do mà doanh nghiệp thường đưa ra khi muốn tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Quý khách tham khảo thêm: Luật Quốc Bảo

Thành lập công ty Thủ tục thành lập công tyDịch vụ thành lập công ty

Thủ tục tạm ngưng doanh nghiệp tư nhân.

Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo 02 hình thức:

  • Doanh nghiệp có nhu câu tự tạm ngừng kinh doanh. Tạm ngừng kinh doanh trong trường hợp này là hoạt động dựa vào ý chí tự nguyện của doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp có quyền tạm ngưng kinh doanh tùy thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:

– Tạm ngưng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

– Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan. Theo quy định của pháp luật vê quản lý thuể, môi trường và quy định khác có liên quan.

Thủ tục tạm ngưng kinh doanh doanh nghiệp tự nhân được thực hiện theo trình tự sau:

Cách tạm ngưng doanh nghiệp tư nhân
Cách tạm ngưng doanh nghiệp tư nhân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ tạm ngưng kinh doanh bao gồm những giấy tờ sau:

  • Văn bản Thông báo tạm ngừng kinh doanh (Mẫu tham khảo tại Phụ lục II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT). Nội dung bản thông báo cần nêu rõ:

– Thông tin doanh nghiệp muốn tạm dừng. Gồm: Tên, địa chỉ công ty, mã số doanh nghiệp, ngày bắt đầu hoạt động, ngành nghề kinh doanh;

– Thời gian tạm ngừng từ ngày nào đến ngày nào. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm;

– Lý do tạm ngừng kinh doanh

  • Thông tin người đại diện hợp pháp của công ty. Gồm: họ tên, chữ ký xác nhận và con dấu riêng (nếu có).
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người thực hiện thủ tục.

Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh thì cần có: giấy ủy quyền có chữ ký của người đại diện hợp pháp cho phép công ty luật thay mặt thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngưng doanh nghiệp

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Thời hạn nộp hồ sơ là 03 ngày trc khi tạm ngừng kinh doanh.

Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biện nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại cơ quan thuế:

Theo quy định tại Điều 21 Thông tư 95/2016/NĐ-CP quy định:

Điều 21. Đăng ký thuế trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh

1. Tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn ghi trong thông báo phải có thông báo bằng văn bản mẫu số 23/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và cơ quan cấp Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn.

Trường hợp hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh không phải đăng ký kinh doanh thì thời hạn gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 (một) ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.

2. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 (một) năm. Sau khi hết thời hạn ghi trên thông báo, nếu tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải gửi thông báo tiếp cho cơ quan thuế và cơ quan cấp Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh kỳ tiếp theo. Trường hợp hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh không phải đăng ký kinh doanh. Thời hạn gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là 01 (một) ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 (hai) năm.

Cách tạm ngưng doanh nghiệp tư nhân
Cách tạm ngưng doanh nghiệp tư nhân

Điều kiện tạm ngưng doanh nghiệp tư nhân

– Doanh nghiệp phải gửi thông báo trước khi tạm ngừng kinh doanh. Cụ thể là gửi cho cơ quan đăng kí kinh doanh và cơ quan quản lý thuế trước ít nhất 15 ngày;

– Chỉ được tạm ngừng không quá một năm và được gia hạn liên tiếp không quá một năm tiếp theo;

– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã kí với khách hàng và người lao động. Trừ trường hợp doanh nghiệp chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Quy định trong thời gian tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ như trên là rất hợp lý. Vừa đảm bảo được nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp vừa đảm bảo được quyền và lợi ích của khách hàng, người lao động cũng như lợi ích của Nhà nước. Tránh trường hợp doanh nghiệp lợi dụng việc tạm ngừng kinh doanh. Sau đó trốn tránh các nghĩa vụ phải thực hiện. Dẫn đến làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người thứ ba.

Quý khách tham khảo thêm: Luật Quốc Bảo

Dịch vụ kế toánDịch vụ kế toán trọn góiDịch vụ kế toán thuế

Một số lưu ý khi tạm ngưng doanh nghiệp tư nhân:

Khi thực hiện thủ tục tạm ngưng doanh nghiệp tư nhân, cần lưu ý một số điểm như sau:

  • Tại thời điểm thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tư nhân thì mã số thuế, mã số doanh nghiệp không bị tạm khóa hoặc có văn bản hạn chế thay đổi của cơ quan quản lý (cơ quân thuế, phòng đăng ký kinh doanh).

Trong trường hợp doanh nghiệp bị đóng mã số thuế trước khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Doanh nghiệp sẽ phải thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế bị đóng.

  • Doanh nghiệp phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tư nhân tới cơ quan đăng ký kinh doanh. Cụ thể là 03 ngày trước khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động và không phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế.
  • Công ty có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư ở địa phương đó trước.
  • Tạm ngừng tròn năm (từ 1/1 đến 31/12) không phải nộp thuế môn bài, kê khai thuế, nộp báo cáo tài chính, quyết toán thuế.
  • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình. Như: thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ. Tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký.

Câu hỏi thường gặp

Khi nào doanh nghiệp bị cơ quan yêu cầu tạm ngừng kinh doanh?

1. Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật.
2. Theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Doanh nghiệp được tạm ngừng trong thời gian tối đa là bao lâu?

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm.
Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp có thể gia hạn thêm. Thời hạn tạm ngừng không được quá 01 năm.
Như vậy, tạm ngừng doanh nghiệp có thời hiệu tối đa là 2 năm.

Sau 2 năm doanh nghiệp có tiếp tục được tạm ngưng không?

Thời gian tối đa có thể tạm ngừng kinh doanh là 2 năm. Nếu trong trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa thể hoạt động thì có thể cho doanh nghiệp hoạt động 1 thời gian. Sau đó tiếp tục tiến hành thủ tục tạm ngừng doanh nghiệp. Doanh nghiệp không đủ khả năng để hoạt động kinh doanh trong tương lai. Thì chủ doanh nghiệp có thể xem xét đến phương án giải thể doanh nghiệp.

Hết thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì công ty cần phải làm gì?

Sau khi hết thời gian tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp không cần phải làm hồ sơ xin hoạt động lại. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chuyển trạng thái của công ty quý khách. Từ “Tạm ngừng kinh doanh có thời hạn” sang trạng thái “Doanh nghiệp đang hoạt động”.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết “Cách tạm ngưng doanh nghiệp tư nhân”. Mọi thắc mắc xin liên hệ Luật Quốc Bảo hoặc Hotline/zalo: 0763387788.

Quý khách tham khảo thêm. Luật Quốc Bảo

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoàiThành lập công ty vốn nước ngoài

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài

CÔNG TY TNHH LUẬT QUỐC BẢO

Địa chỉ: 191 Phạm Văn Bạch P15 Tân Bình, TP.HCM

Mr. Phan
Email: luatquocbao.vn@gmail.com

Mọi thắc mắc về nội dung và cần được giải đáp?

Hãy NHẬP SỐ ĐIỆN THOẠI và yêu cầu gọi lại để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.