Trong những năm qua, Việt Nam đã trở thành một trong những quốc gia đặc biệt thu hút doanh nghiệp đầu tư từ khắp nơi trên thế giới. Hàng nghìn doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam mỗi tháng. Các nhà đầu tư có thể đến từ bất kì quốc gia nào, điển hình là các nước Đông Á như Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước láng giềng như Trung Quốc, các nước Châu Á, và từ các quốc gia thống nhất, Châu Âu. Với môi trường ngày càng năng động, chính sách tuyển dụng, lao động hấp dẫn. Việt Nam đã trở thành một trong những nhà đầu tư nước ngoài lớn nhất trong khu vực. Việc thành lập các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hiện đang được nhà nước khuyến khích. Tuy nhiên, vì nhiều lý do, nhà đầu tư gặp khó khăn ban đầu trong việc thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài và phải đảm bảo hoạt động của công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Luatvn với kinh nghiệm thực tế thành lập công ty nước ngoài cho nhà đầu tư và sẵn sàng hỗ trợ mọi vấn đề pháp lý cho nhà đầu tư với chi phí thấp nhất và hiệu quả tốt nhất.
Những thông tin cơ bản đến chi tiết dưới đây sẽ giúp các nhà đầu tư hiểu rõ hơn khi đầu tư vào Việt Nam nói riêng:
Mục lục
- 1 Cơ sở pháp lý cho các công ty đầu tư nước ngoài
- 2 Hợp đồng PPP là gì ? Hợp đồng PPP viết tắt của từ gì ?
- 3 BCC là gì? BCC là viết tắt của cái gì?
- 3.1 Các quy định và hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
- 3.2 Những điều nhà đầu tư cần biết:
- 3.2.1 Thứ nhất: Cam kết WTO
- 3.2.2 Thứ hai: Quốc tịch của nhà đầu tư
- 3.2.3 Thứ ba: Về việc lựa chọn hình thức đầu tư
- 3.2.4 Thứ tư: Thủ tục cơ bản về thủ tục đầu tư
- 3.2.5 Thứ năm: Hồ sơ, tài liệu chủ đầu tư cần chuẩn bị
- 3.2.6 Thứ sáu: Vấn đề đăng ký đầu tư – vốn góp vào vốn điều lệ
- 3.2.7 Thứ bảy: Một số vấn đề khác
Cơ sở pháp lý cho các công ty đầu tư nước ngoài
Hoạt động đầu tư nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài được quy định trực tiếp tại Luật đầu tư năm 2014 (Luật đầu tư sửa đổi bổ sung năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2020). Luật đầu tư đối với công ty nước ngoài thành lập công ty cong tại Việt Nam, đối với nhà đầu tư thành lập 100 công ty có vốn đầu tư nước ngoài, đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,…
Căn cứ luật đầu tư 2014
Các hình thức đầu tư bao gồm:
- Đầu tư theo hình thức “đầu tư thành lập tổ chức kinh tế” – Quy định tại Điều 22
- Đầu tư theo hình thức “Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế” – Quy định tại Điều 24
- Đầu tư theo hình thức “hợp đồng PPP” – Quy định tại Điều 27
- Đầu tư theo hình thức “hợp đồng BCC” – Quy định tại Điều 28
Căn cứ luật đầu tư năm 2020
Quy định về đầu tư trong một luật cụ thể là Điều 21, dưới hình thức liệt kê, bao gồm:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Thực hiện dự án đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Như vậy Luật đầu tư 2020 có thêm một hình thức đầu tư mới là “Thực hiện dự án đầu tư và không quy định Hợp đồng PPP là một hình thức đầu tư”.
Hợp đồng PPP là gì ? Hợp đồng PPP viết tắt của từ gì ?
Hợp đồng PPP là viết tắt của từ Public Private Partnership, đây là hợp đồng hợp tác giữa nhà nước và tư nhân trong việc đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng và cung cấp dịch vụ công. Theo đó, một phần hoặc toàn bộ công việc sẽ được chuyển giao cho tư nhân để nhà nước hỗ trợ.
BCC là gì? BCC là viết tắt của cái gì?
Hợp đồng BCC là viết tắt của Business Cooperation Contract, là hợp đồng được ký kết giữa các nhà đầu tư với nhau để cùng kinh doanh sản phẩm, phân chia lợi nhuận mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Các quy định và hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
Tại thời điểm hiện tại theo luật đầu tư 2014, nghị định 118/2015 / NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. Nhà đầu tư có hai hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
+ Đầu tư trực tiếp:
Đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (vốn nước ngoài dưới 100%).
+ Đầu tư gián tiếp:
Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam.
Những điều nhà đầu tư cần biết:
Các nhà đầu tư nước ngoài lần đầu vào Việt Nam không tránh khỏi những trở ngại. Đối với việc bất đồng ngôn ngữ, không hiểu biết pháp luật, nhất là đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, những mặt hàng cấm, hạn chế kinh doanh. Khi đầu tư vào thị trường Việt Nam, nhà đầu tư cần tìm hiểu và nắm rõ các vấn đề cụ thể như sau:
Thứ nhất: Cam kết WTO
– Các hiệp định, hiệp ước quốc tế về đầu tư của Việt Nam. Nhà đầu tư cần tham khảo văn bản quan trọng nhất là wto cam kết thương mại dịch vụ, nôm na trong văn bản này chính phủ Việt Nam có những điều kiện, cam kết mở cửa, hạn chế đầu tư vào các nhóm ngành thương mại dịch vụ cụ thể.Nhà đầu tư cần có những hiểu biết nhất định về các quy định trong cam kết WTO này để tìm hiểu các hoạt động đầu tư mà mình muốn đầu tư để có khoản đầu tư không cam kết, đầu tư hạn chế, đầu tư có điều kiện hoặc hình thức đầu tư khác.
– Trong các cam kết WTO thường xuyên, các nhóm liên quan đến thương mại như bán lẻ (không lập cơ sở bán lẻ), công nghệ thông tin, lĩnh vực tư vấn, lĩnh vực xây dựng và một số dịch vụ khác đã được mở cửa cho phép thành lập nhà đầu tư. Đối với các hoạt động trong nhóm này, thời gian và chi phí của 100 vốn nước ngoài không quá lớn.
– Các nhóm liên quan đến hoạt động như giải trí, quảng cáo, viễn thông, chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp, giao thông, giáo dục, tài chính, tư vấn pháp luật, thuế, kế toán… thường là các điều kiện liên quan đến tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài (có thể quy định dưới 51% hoặc dưới 99%). Các điều kiện liên quan đến vốn đầu tư, nhân sự, kinh nghiệm của nhà đầu tư hoặc cần có ý kiến của các Bộ, địa phương liên quan.
– Nhóm doanh nghiệp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhóm này chưa được cam kết trong các cam kết WTO về thương mại và dịch vụ, tuy nhiên Việt Nam vẫn mở cửa cho nhà đầu tư đăng ký đầu tư vào các hoạt động này. Khi đăng ký cho nhà đầu tư thuê đất, thuê nhà xưởng tại khu công nghiệp trong khu công nghiệp phù hợp, ngoài khu công nghiệp.
Ngoài ra, có những nhóm ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh, nhà đầu tư không được đăng ký kinh doanh như sách, thương phẩm như thuốc lá, thuốc lào, dược phẩm…
Thứ hai: Quốc tịch của nhà đầu tư
Nhà đầu tư đến từ các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam có cam kết quốc tế sẽ dễ dàng được chấp thuận hơn các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác. Đặc biệt là các thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO sẽ dễ dàng được chấp thuận cho nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Thứ ba: Về việc lựa chọn hình thức đầu tư
– Việc lựa chọn đầu tư rất quan trọng phải dựa trên ngành nghề mà nhà đầu tư muốn đăng ký. Ngoài ra, các yếu tố như thực hiện dự án, quy mô dự án để đánh giá và lựa chọn các giải pháp thay thế phù hợp. Điều này chủ đầu tư cần có một đơn vị tư vấn pháp lý phù hợp để có những lựa chọn hợp lý cho từng trường hợp cụ thể.
– Nhà đầu tư hoàn toàn có thể lựa chọn đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp thành lập tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài đối với ngành, nghề đã cam kết mở hoặc theo hình thức góp vốn, “liên kết doanh nghiệp”. dựa trên nhu cầu của từng nhà đầu tư.
Thứ tư: Thủ tục cơ bản về thủ tục đầu tư
– Đối với nhà đầu tư mới cần có đơn xin đầu tư tại phòng kinh tế đối ngoại của sở kế hoạch đầu tư thành phố trực thuộc trung ương. Điều này được thể hiện trong thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thủ tục chấp thuận đủ điều kiện đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp tại Việt Nam. Thông thường kết quả đạt được là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. Đây là bước cơ bản và quan trọng nhất đối với một hoạt động đầu tư
– Sau khi đạt được những kết quả nêu trên, nhà đầu tư có thể thành lập công ty nước ngoài hoặc thay đổi giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các cơ quan liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh
Thời gian: 20 đến 35 ngày làm việc
Thứ năm: Hồ sơ, tài liệu chủ đầu tư cần chuẩn bị
Nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong hai hình thức sau để đầu tư:
Thứ 1: Chủ đầu tư là tổ chức kinh tế nước ngoài (công ty bên ngoài)
Cần chuẩn bị:
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thành lập công ty hoặc giấy tờ hợp pháp tương đương của nhà đầu tư ở nước ngoài, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự để sử dụng tại Việt Nam
– Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc xác nhận số dư tài khoản ngân hàng để chứng minh (cần có năng lực tài chính hợp pháp hóa lãnh sự để sử dụng tại Việt Nam
– Bản sao y có công chứng của đại diện chủ đầu tư tại Việt Nam
– Hợp đồng hoặc thỏa thuận cho thuê dự án tại Việt Nam
Lưu ý: Hồ sơ sử dụng tiếng nước ngoài phải được chứng thực tại Việt Nam để được cấp chứng chỉ phiên dịch tại Việt Nam.
Thứ hai: nhà đầu tư có quốc tịch nước ngoài
– Bản sao công chứng sao y công chứng.
– Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng nước ngoài hoặc Việt Nam) để chứng minh năng lực tài chính
– Hợp đồng hoặc thỏa thuận cho thuê dự án tại Việt Nam
Ngoài các hồ sơ nêu trên, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ, hồ sơ đề xuất, đề xuất dự án theo mẫu quy định tại Cơ quan đăng ký cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thông thường chủ đầu tư cần sử dụng dịch vụ tư vấn để hỗ trợ các giấy tờ này.
>>Thủ tục thành lập công ty cổ phần<<
Thứ sáu: Vấn đề đăng ký đầu tư – vốn góp vào vốn điều lệ
Hầu hết các ngành kinh doanh ở Việt Nam hiện nay không có quy định về mức vốn tối thiểu khi đăng ký đầu tư, trừ một số trường hợp như kinh doanh bất động sản: bất động sản, dịch vụ việc làm, dịch vụ du lịch, … đối với các ngành nghề không đăng ký. Tuy nhiên, nhà đầu tư đã đăng ký ở đâu để chứng minh năng lực tài chính. Và phần lớn thời gian cần thiết để thực hiện chuyển nhượng vốn đã đăng ký trong thời hạn đã đăng ký, thường là 90 ngày sau khi được cấp phép. Nhà đầu tư có thể xin gia hạn nếu không góp đủ vốn, tuy nhiên phải nộp hồ sơ trước khi đến hạn.
Thứ bảy: Một số vấn đề khác
– Ưu đãi đầu tư: ưu đãi đầu tư ngày nay nên tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh, địa điểm kinh doanh mà nhà đầu tư đăng ký.
– Thông thường, các nhà đầu tư nước ngoài được đối xử như các nhà đầu tư trong nước, không có bất kỳ hạn chế nào ngoại trừ các hạn chế về lĩnh vực như mục 1.
– Việc nộp báo cáo thuế và quyết toán thuế thực hiện như đối với doanh nghiệp trong nước.
Pháp luật Việt Nam hiện nay đã quy định rất chi tiết và cụ thể để các nhà đầu tư dễ dàng đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, về ngôn ngữ và sự thiếu hiểu biết pháp luật, văn hóa Việt Nam, chủ đầu tư rất cần một đơn vị uy tín, có tinh thần trách nhiệm và kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ thủ tục và thực hiện các thủ tục trên.
Nếu quý khách có thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi tại luatvn.vn số Hotline/Zalo: 076 338 7788 để được tư vấn miễn phí.
Bài viết liên quan
Chi phí thành lập trung tâm tư vấn du học
Chi phí thành lập trung tâm tư vấn du học. Khi thành lập một trung ...
Th6
Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ
Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ. Bao nhiêu chi phí để thành lập ...
Th6
Đặt Hoa Khai Trương Online Ở Đâu
Bạn đang muốn chọn một mẫu hoa khai trương ý nghĩa, sang trọng để dành ...
Th11
Shop Hoa Đẹp Ở TP.HCM
Hoa là tượng trưng cho cái đẹp, những gì tinh túy nhất ở trên đời. ...
Th11
Địa Chỉ Đặt Hoa Chia Buồn Quận 3
Những shop hoa tươi quận 3 là nơi đem đến thật nhiều món quà ý ...
Th10
Những Lời Chúc Ý Nghĩa Đi Kèm Hoa Khai Trương
Khai trương là một dịp quan trọng với tất cả những người làm kinh doanh. ...
Th10