Điều kiện cho các doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng khi các quỹ được huy động từ các ngân hàng rất quan trọng để phục vụ mục đích sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp. Do đó, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật để tiếp cận vốn tín dụng là một câu hỏi thường gặp của các doanh nghiệp. Trong bài viết này, chuyên gia sẽ giới thiệu các điều kiện để có được một khoản vay ngân hàng.
Mục lục
Điều kiện cho các doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng
- Theo Điều 7 của Thông tư 39/2013 / TT-NHNH, các điều kiện doanh nghiệp vay vốn bao gồm :
- Các tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau :
- Khách hàng là một pháp nhân có năng lực pháp lý dân sự theo quy định của pháp luật.
- Khách hàng là cá nhân từ 18 tuổi trở lên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi mà không bị mất hoặc giới hạn năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. quy định của pháp luật.
Nhu cầu cho vay để sử dụng cho mục đích hợp pháp.
- Có một kế hoạch khả thi để sử dụng vốn.
- Có khả năng tài chính để trả nợ.
- Trong trường hợp khách hàng vay vốn từ tổ chức tín dụng với lãi suất cho vay quy định tại khoản 2, Điều 13 của Thông tư này, khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch và lành mạnh, giáo dục
- Phân tích các quy định trên, điều kiện doanh nghiệp vay vốn cho các doanh nghiệp bao gồm :
- Đầu tiên là có tư cách pháp nhân theo luật. Trong tất cả các loại hình kinh doanh, chỉ có một chủ sở hữu duy nhất không có tư cách pháp nhân. Do đó, theo các quy định trên, nếu một doanh nghiệp tư nhân muốn huy động vốn tín dụng, nó phải thông qua chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân.
- Thứ hai, nhu cầu cho vay được sử dụng cho các mục đích hợp pháp. Nhu cầu cho vay của doanh nghiệp không được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp (lừa lậu, sản xuất hàng giả, hàng giả , ..). Đồng thời, theo quy định tại Điều 8 của Thông tư 39/2016 / TT-NHNN, các nhu cầu sau đây không thể được vay
- Thứ ba, có một kế hoạch sử dụng vốn khả thi. Kế hoạch sử dụng vốn được xác định tại Khoản 6, Điều 2 của Thông tư 39/2016 / TT-NHNN như sau
Điều 8. Nhu cầu vốn không cho vay
- Các tổ chức tín dụng không được phép cho vay đối với nhu cầu vốn :
- Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành công nghiệp và thương mại bị pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
- Để thanh toán chi phí, đáp ứng nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi bị pháp luật cấm.
- Mua và sử dụng hàng hóa và dịch vụ trong các ngành công nghiệp và ngành nghề bị pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
- Để mua vàng miếng.
- Để trả nợ tại một tổ chức tín dụng cho vay, ngoại trừ trường hợp khoản vay phải trả lãi phát sinh trong quá trình xây dựng, trong đó chi phí lãi được bao gồm trong ước tính xây dựng. công trình được phê duyệt bởi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Để trả nợ tại một tổ chức tín dụng khác và trả nợ nước ngoài, trừ trường hợp khoản vay để trả nợ sớm một khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện doanh nghiệp vay vốn :
a) Là một khoản vay cho các hoạt động kinh doanh;
b) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
c) Đây là khoản vay chưa được cơ cấu lại để trả nợ.Giáo dục
Kế hoạch sử dụng vốn là một tập hợp thông tin về việc sử dụng vốn của khách hàng, trong đó phải bao gồm các thông tin sau :
a) Tổng vốn được sử dụng, chi tiết về nguồn vốn trong tổng vốn sẽ được sử dụng (bao gồm cả vốn được vay từ các tổ chức tín dụng); mục đích sử dụng vốn; thời gian sử dụng vốn;
b) Nguồn trả nợ của khách hàng;
c) Kế hoạch và dự án để thực hiện các hoạt động kinh doanh (trừ nhu cầu vốn cho cuộc sống).
- Có khả năng tài chính để trả nợ. Khả năng tài chính để trả nợ được các tổ chức tín dụng xem xét thông qua nhiều tài liệu như báo cáo tài chính, tài sản thế chấp. Tùy thuộc vào kết quả thẩm định, nó sẽ xem xét liệu doanh nghiệp có thể nhận được một khoản vay hay không.
- Vì vậy, có thể thấy rằng để có được một khoản vay từ một tổ chức tín dụng, cần phải đảm bảo các điều kiện trên. Đồng thời, bạn cần chủ động liên hệ với các tổ chức tín dụng để gửi tài liệu để truy cập tín dụng một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Hồ sơ doanh nghiệp vay vốn ngân hàng
- Một trong những điều đầu tiên mà các ngân hàng nhìn vào là uy tín tín dụng của người vay và người bảo lãnh hoặc theo dõi lịch sử thanh toán các khoản nợ.
- Chuẩn bị một đơn xin vay hoàn chỉnh là một yêu cầu bắt buộc cho mọi doanh nghiệp. Nói chung, danh mục tài liệu cho vay kinh doanh tại ngân hàng là như nhau, các tài liệu chi tiết cần thiết không khác nhau. Các doanh nghiệp chỉ cần chuẩn bị các tài liệu cho vay như sau :
Hồ sơ pháp lý
- Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- Quy tắc công ty.
- Quyết định bổ nhiệm giám đốc và kế toán trưởng (nếu có).
- Chứng minh thư hoặc Hộ chiếu, sổ đăng ký hộ gia đình của đại diện công ty lấy khoản vay (Ảnh).
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Báo cáo
- Một báo cáo tín dụng thường bao gồm những điều sau đây :
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp (ít nhất 2 năm qua) :
- Hợp đồng mua bán…
- Hợp đồng lao động (nếu có).
Kế hoạch cho vay
- Một kế hoạch sản xuất và kinh doanh hiệu quả để đảm bảo khả năng trả nợ ngân hàng.
- Kế hoạch trả nợ ngân hàng.
- Tài sản để đảm bảo các khoản vay theo quy định
- Bất động sản: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và đất.
- Ô tô, Máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, hàng hóa: Hóa đơn, hợp đồng mua bán.
- Tài liệu có giá trị: chứng chỉ góp vốn, cổ phiếu, trái phiếu…
Các loại hình cho vay ngân hàng kinh doanh
Hiện nay, các ngân hàng trong và ngoài nước có nhiều hình thức cho vay. Các hình thức phổ biến như cho vay không có bảo đảm, cho vay thấu chi, cho vay trả góp … Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, bạn sẽ chọn hình thức cho vay nào phù hợp với bạn. Chúng ta hãy xem các loại khoản vay phổ biến nhất hiện nay :
Khoản vay không có bảo đảm :
- Là một hình thức đại diện hợp pháp của một doanh nghiệp sử dụng danh tiếng của nó và uy tín của ngân hàng để vay vốn mà không cần thế chấp. Đây là một hình thức khá quen thuộc cho các doanh nghiệp đã kinh doanh trong một thời gian dài.
- Khi đăng ký một khoản vay không có bảo đảm, doanh nghiệp phải mô tả rõ ràng và chi tiết mục đích của việc sử dụng vốn vay. Ví dụ: được sử dụng để đầu tư vào máy móc thiết bị; nâng cấp hệ thống nhà máy; mua tài sản và nguyên liệu thô để đáp ứng nhu cầu sản xuất; tái đầu tư, đầu tư vào các dự án mới …
- Kèm theo việc trình bày mục đích cho vay là một kế hoạch để ước tính chi phí, lợi nhuận và kế hoạch hoàn trả gói cho vay. Nếu doanh nghiệp sử dụng khoản vay sai cho mục đích ban đầu, ngân hàng có quyền ngừng cung cấp các khoản vay không có bảo đảm.
Vay thấu chi :
- Một hình thức cho vay trong đó các doanh nghiệp có thể chi tiêu nhiều hơn số dư thực tế trên tài khoản tiền gửi trong một thời gian ngắn (dưới 12 tháng).
- Đây là một giải pháp tín dụng để đáp ứng nhu cầu vốn bất ngờ để tận dụng các cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp mà không phải thực hiện một đơn xin vay thông thường. Một doanh nghiệp cho vay thấu chi có các đặc điểm sau :
- Thấu chi thông qua tài khoản kinh doanh.
- Các doanh nghiệp có thể chi tiêu nhiều hơn số tiền thực tế cho tài khoản tiền gửi ngay cả khi tài khoản trống.
- Lãi suất cho các khoản vay thấu chi thường cao hơn 1,5 lần so với lãi suất thông thường
Vay thế chấp :
- Các ngân hàng có khoản vay chủ yếu là các doanh nghiệp, với tài sản được bảo đảm dưới dạng thế chấp như nhà máy, giấy phép kinh doanh, tài sản cố định, v.v. Ngân hàng sẽ giữ lại các tài liệu liên quan. tài sản thế chấp, trong khi quyền sở hữu vẫn thuộc về doanh nghiệp.
- Nếu doanh nghiệp không thể trả được nợ, doanh nghiệp phải chuyển tài sản cũng như quyền sở hữu tài sản thế chấp đó cho ngân hàng để tiến hành thanh lý nợ.
- Có 3 cách để nhận khoản vay kinh doanh từ ngân hàng :
- Cho vay để bổ sung vốn lưu động
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Vay thanh toán.
Cho vay trả góp :
- Một loại khoản vay trong đó tiền lãi và tiền gốc bằng nhau mỗi tháng. Tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng trả nợ của mỗi khách hàng, có các điều khoản và giới hạn trả nợ khác nhau.
- Một số lưu ý khi làm đơn xin vay ngân hàng kinh doanh.
- Cho vay kinh doanh từ các ngân hàng
Một số lưu ý khi làm đơn xin vay ngân hàng kinh doanh
- Trước khi ký đơn xin vay ngân hàng cho một doanh nghiệp, các doanh nghiệp nên lưu ý một vài điều :
- Xác định rõ ràng các điều kiện và nhu cầu thực tế của doanh nghiệp
- Các doanh nghiệp cần dựa trên doanh thu và doanh thu hàng tháng và hàng năm để xác định số tiền cho vay hợp lý. Doanh nghiệp chắc chắn đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng như mong đợi.
- Làm thế nào để xác định số dư của các khoản vay cho doanh nghiệp của bạn. Tránh vay quá nhiều, gây ra số dư vốn chưa sử dụng và vẫn phải chịu lãi từ ngân hàng.
Lãi suất
- Các doanh nghiệp cần chú ý đến thời hạn thay đổi lãi suất.
- Mỗi ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất riêng cho các doanh nghiệp muốn lập tài liệu cho vay đối với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa các ngân hàng này là không đáng kể. Khi đăng ký vay, các ngân hàng sẽ tính lãi suất khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau. Thời hạn cho vay càng dài, lãi suất càng cao.
Chọn một ngân hàng và dịch vụ
Hiện tại, lãi suất giữa các ngân hàng không quá khác nhau. Các doanh nghiệp nên chọn một ngân hàng với dịch vụ tốt. Nên chọn một ngân hàng thường xuyên có chương trình khuyến mãi, thái độ phục vụ của giao dịch viên nhiệt tình, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt…
Do đó, điều kiện để các doanh nghiệp có được khoản vay ngân hàng không quá khó khăn, tất cả các ngân hàng đều có chính sách hỗ trợ các khoản vay khởi nghiệp và kinh doanh cho các doanh nghiệp / cá nhân để tiếp cận vốn theo cách tốt nhất. . Quan trọng nhất, chủ doanh nghiệp cần hiểu các quy trình đăng ký vay của ngân hàng, để họ có thể chuẩn bị tốt khi tìm kiếm hỗ trợ tài chính và tăng cơ hội thành công.
Bài viết liên quan
Thủ tục thành lập công ty tại Đức
Luật Quốc Bảo xin chia sẻ bài viết Thủ tục thành lập công ty tại ...
Th8
Điều kiện thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Quý khách tham khảo thêm. Luật Quốc Bảo Thành lập công ty có vốn đầu ...
Th8
Thành Lập Công ty, Để thành lập 1 công ty mới cần làm những gì?
Mục lục1 Thành Lập Công ty1.1 Để thành lập 1 công ty mới cần làm những ...
Th8
9 cách đặt tên công ty ý nghĩa phát triển
9 cách đặt tên công ty ý nghĩa phát triển. Làm thế nào để đặt ...
Th7
Ưu nhược điểm của công ty hợp danh
Ưu nhược điểm của công ty hợp danh. Các đặc điểm của một công ty hợp ...
Th7
Lợi thế tuyệt đối – absolute advantage
Lợi thế tuyệt đối – absolute advantage. Khái niệm lợi thế tuyệt đối đã được ...
Th6